Quét nhà, lau nhà, giặt quần áo, rửa bát,… chắc hẳn đều là những công việc mà bạn làm mỗi ngày và cũng là chủ đề thường gặp trong giao tiếp. Hãy cùng Hitalk tìm hiểu các từ vựng về công việc nhà bằng Tiếng Anh qua bài viết dưới đây ngay nhé!
Từ vựng Tiếng Anh về các dụng cụ dọn nhà
Bên cạnh các từ vựng Tiếng Anh về công việc nhà, để giao tiếp tốt hơn thì bạn còn cần học thêm các từ vựng Tiếng Anh về dụng cụ hỗ trợ làm việc nhà dưới đây:
Hy vọng với bộ từ vựng về các công việc nhà bằng Tiếng Anh mà Hitalk đã cung cấp sẽ giúp bạn mở rộng thêm vốn từ vựng và giao tiếp về chủ đề này một cách tự tin và tự nhiên hơn. Và đừng quên theo dõi Anh ngữ Hitalk để học thêm nhiều kiến thức Tiếng Anh hay hơn nữa nhé!
Tham khảo: Tiếng Anh online với 100% giáo viên nước ngoài
Website: https://hitalk.edu.vn/
Fanpage: https://www.facebook.com/HitalkVietnam
Lời chúc 20/11 bằng tiếng Anh hay và nhiều ý nghĩa nhất dành tặng thầy cô giáo nhân ngày kỉ niệm Hiến Chương nhà giáo Việt Nam sắp tới được chuyên mục sưu tầm từ nhiều nguồn lần này sẽ giúp bạn có thêm nhiều ý tưởng khiến giáo viên của mình hạnh phúc bất ngờ trong ngày vui đặc biệt này. Bên cạnh những câu chúc, lời chúc bằng tiếng Việt, bạn cũng có thể tham khảo thêm nhiều lời chúc bằng tiếng Anh vừa độc đáo lại vừa tạo được ấn tượng tốt từ người thầy người cô chủ nhiệm của mình. Thầy cô luôn là người tận tụy nhất đối với các thế hệ học trò thân yêu, chính vì vậy chúng ta hãy trân trọng và ghi nhớ mãi mãi công ơn của họ.Hãy cùng gonhub.com tham khảo qua những lời chúc 20/11 bằng tiếng anh hay và nhiều ý nghĩa nhất dành tặng thầy cô giáo bên dưới nhé!
1. I wish I knew some ways to let you know my gratitude. I feel for you my dear teacher but just can’t say. So I hope this little card will at least show a part of my warmest appreciation that is coming from the bottom of my heart.
- Ước gì em có thể bày tỏ lòng biết ơn của em đối với thầy, thầy kính mến của em. Nhưng thật khó để nói nên lời. Em mong rằng tấm thiệp này sẽ bày tỏ phần nào sự biết ơn sâu sắc từ đáy lòng em.
2. Teachers ! it is not November 20 I remember you. To me, every days is November 20. I wish you mey, happy forever and you are proudof with your students who are always your good and excellence children.
- Thầy ơi! Không phải chỉ có ngày 20/11 con mới nhớ đến thầy. Mà đối với con, ngày nào cũng đều là 20/11. Con kính chúc tthầy mãi vui tươi hạnh phúc và hãnh diện bên những học sinh luôn là con ngoan trò giỏi của mình.
3. On occasion of Vietnam Teacher’s Day, wishing you and your family a good health, happiness and success in your life. - Nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20/11, kính chúc thầy cô và gia đình được dồi dào sức khỏe, hạnh phúc luôn thành đạt trong cuộc sống.
4. On occasion Vietnam Teacher’s Day, wishing you happiness and more successful in your way. I will alway remember you.
- Nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20/11, kính chúc thầy cô luôn hạnh phúc và thành công trên con đường đã chọn. Em sẽ mãi nhớ đến thầy cô.
5. The further I am away from you, the more I am thinking of you. There is no end to your instruction. There is no end to my gratitude. Wish you a good health, lucky and happiness.
- Càng đi xa em càng nghĩ nhiều về cô. Sự dạy dỗ của cô là vô giá. Và chúng em mãi mãi biết ơn cô. Chúc cô nhiều sức khỏe, may mắn và nhiều hạnh phúc.
6. Dear teacher, your inspiring words have made a difference in my life. Thanks for making me what I am today. Sending my warm wishes. Happy Teachers’ Day!
- Thưa thầy, những lời dạy đầy truyền cảm của thầy đã làm thay đổi cuộc đời con. Cảm ơn thầy đã giúp con trở thành con của ngày hôm nay. Gửi đến thầy những lời chúc chân thành nhất. Chúc mừng thầy nhân ngày Nhà giáo 20/11.
7. A great thanks to you! You are our teachers who give us a voice, an image and a thought to help build our lives.
- Xin cảm tạ thầy cô của chúng em, người đã cho chúng em một lời nói, hình ảnh ý tưởng để chúng em xây đắp cuộc đời.
8. We will always be thankful to you For all the hard work and efforts You have put in, for educating us. Happy Teachers Day!
- Nhân ngày nhà giáo Việt Nam, chúng em gửi lời biết ơn sâu sắc tới thầy cô, những người luôn vất vả và cố gắng để dạy dỗ chúng em nên người.
9. Wish you Happy Vietnamese Teachers' Day!!! A good teacher is like a candle. It consumes itself to light the way for others.
- Kính chúc thầy cô Ngày Nhà giáo Việt Nam tràn ngập niềm vui. Người thầy giống như một ngọn nến rực cháy để soi đường cho trò ngoan.
10. I am lucky to have a teacher like you. You are a fabulous guide. Happy Vietnamese Teachers" Day!
- Con rất may mắn vì được có giáo viên như thầy cô. Thầy cô là người dẫn đường tuyệt vời. Chúc mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam!
11. Without you, we would have been lost. Thank you, teacher, for guiding us, inspiring us and making us what we are today. Happy Vietnamese Teachers" Day!
- Nếu không có thầy cô chúng em đã lạc lối. Cám ơn thầy cô đã dẫn đường, truyền cảm hướng và biến chúng em thành những con người như hôm nay. Chúc mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam!
12. I was lucky to have a teacher as wonderful as you are. Wishing you a Vietnamese Teachers" Day that’s full of joyous moments!
- Em thật may mắn vì có người thầy tuyệt vời như thầy. Chúc thầy Ngày Nhà giáo Việt Nam thật nhiều niềm vui!
13. Beacause of poor, I only present teachers who have instructed me step on properway. Two present have great mean: more brilliant score 10, simple card with you healthy, get more achievement. I hope that you will pleasant for two presents which I present to you my respectful.
- Vì không có điều kiện, con chỉ tặng thầy cô, người dẫn dắt con đi con đường đúng đắn hai món quà nhỏ nhưng ý nghĩa lớn: Thật nhiều điểm 10 đỏ chói và tấm thiệp đơn sơ cùng lời chúc các thầy cô mạnh khỏe, gặt hái nhiều thành công. Con hy vọng thầy cô sẽ hài lòng với món quà mà con dâng tặng với tất cả lòng biết ơn.
14. It is not only on November 20th that I remember you. For me, every day is November 20th. I wish you would be happy forever and be proud of your students. Happy Vietnamese Teachers" Day!
- Con nhớ cô thầy không chỉ mỗi ngày 20/11. Với con, mọi ngày đều là ngày 20/11. Con chúc cô thầy luôn vui vẻ và tự hào vì những học sinh của mình. Chúc mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam!
15. Thank you for teaching me how to read and write, for guiding me to distinguish between what is wrong and what is right. For allowing me to dream and soar as a kite, thank you for being my friend, mentor and light.
- Cám ơn cô đã dạy cho em biết đọc, biết viết, biết phân biệt phải trái đúng sai. Đã cho em mơ ước và bay cao, bầu bạn, dạy dỗ và là ánh sáng dẫn đường cho em.
16. Dear teacher, thanks for supporting and enlightening all my way. Have a wonderful Vietnamese Teachers" Day!
- Thầy cô kính yêu, cám ơn thầy cô đã ủng hộ và thắp sáng con đường em đi. Chúc thầy cô một ngày Nhà giáo Việt Nam tuyệt vời!
17. The further I am away from you, the more I am thinking of you. There is no end to your instruction. There is no end to my gratitude. Wish you a good health, peace and happiness.
- Càng ở xa, em càng nghĩ nhiều về thầy (cô). Những lời thầy (cô) dạy bảo và sự biết ơn của em là vô cùng. Chúc thầy (cô) mạnh khỏe, bình an và hạnh phúc.
18. I wish I knew some ways to let you know my gratitude. I feel for you my dear teacher but just can't say. So I hope this little card will at least show a part of my warmest appreciation that is coming from the bottom of my heart.
Ước gì em có thể bày tỏ lòng biết ơn của em đối với thầy, thầy kính mến của em, nhưng thật khó nói nên lời. Em mong rằng tấm thiệp này sẽ bày tỏ phần nào sự biết ơn sâu sắc từ đáy lòng em.
19. A great thanks to you! You are our teachers who give us a voice, an image and a thought to help build our lives
- Xin cảm tạ thầy cô - là thầy cô của chúng em, đã cho chúng em một lời nói, hình ảnh ý tưởng để chúng em xây đắp cuộc đời.
20. I was lucky to have a teacher as wonderful as you are. Wishing you a Vietnamese Teachers' Day that’s full of joyous moments!
- Em thật may mắn vì có người thầy tuyệt vời như thầy. Chúc thầy ngày Nhà giáo Việt Nam thật nhiều niềm vui!
21. Thank you for teaching me how to read and write, for guiding me to distinguish between what is wrong and what is right. For allowing me to dream and soar as a kite, thank you for being my friend, mentor and light.
- Cảm ơn cô đã dạy cho em biết đọc, biết viết, biết phân biệt phải trái đúng sai. Đã cho em mơ ước và bay cao, bầu bạn, dạy dỗ và là ánh sáng dẫn đường cho em.
22. I am lucky to have a teacher like you. You are a fabulous guide. Happy Vietnamese Teachers' Day!
- Con rất may mắn vì được có giáo viên như thầy cô. Thầy cô là người dẫn đường tuyệt vời. Chúc mừng ngày Nhà giáo Việt Nam!
23. Without you, we would have been lost. Thank you, teacher, for guiding us, inspiring us and making us what we are today. Happy Vietnamese Teachers' Day!
- Nếu không có thầy cô chúng em đã lạc lối. Cảm ơn thầy cô đã dẫn đường, truyền cảm hứng và biến chúng em thành những con người như hôm nay. Chúc mừng ngày Nhà giáo Việt Nam!
24. Dear teacher, thanks for supporting and enlightening all my way. Have a wonderful Vietnamese Teachers' Day!
- Thầy cô kính yêu, cảm ơn thầy cô đã ủng hộ và thắp sáng con đường em đi. Chúc thầy cô một ngày Nhà giáo Việt Nam tuyệt vời!
Hy vọng với những gợi ý trên sẽ giúp được phần nào cho bạn. Truy cập Trang Kiến Thức của Tài Tài nhiều hơn để cập nhật nhiều kiến thức bổ ích hơn nhé!
Long dài, short ngắn, tall cao Here đây, there đó, which nào, where đâu Sentence có nghĩa là câu Lesson bài học, rainbow cầu vồng Husband là đức ông chồng Daddy cha bố, please don't xin đừng Darling tiếng gọi em cưng Merry vui thích, cái sừng là horn Rách rồi xài đỡ chữ torn To sing là hát, a song một bài Nói sai sự thật to lie Go đi, come đến, một vài là some Đứng stand, look ngó, lie nằm Five năm, four bốn, hold cầm, play chơi One life là một cuộc đời Happy sung sướng, laugh cười, cry kêu Lover tạm dịch ngừơi yêu Charming duyên dáng, mỹ miều graceful Mặt trăng là chữ the moon World là thế giới, sớm soon, lake hồ Dao knife, spoon muỗng, cuốc hoe Đêm night, dark tối, khổng lồ giant Fund vui, die chết, near gần Sorry xin lỗi, dull đần, wise khôn Burry có nghĩa là chôn Our souls tạm dịch linh hồn chúng ta Xe hơi du lịch là car Sir ngài, Lord đức, thưa bà Madam Thousand là đúng...mười trăm Ngày day, tuần week, year năm, hour giờ Wait there đứng đó đợi chờ Nightmare ác mộng, dream mơ, pray cầu Trừ ra except, deep sâu Daughter con gái, bridge cầu, pond ao Enter tạm dịch đi vào Thêm for tham dự lẽ nào lại sai Shoulder cứ dịch là vai Writer văn sĩ, cái đài radio A bowl là một cái tô Chữ tear nước mắt, tomb mồ, miss cô Máy khâu dùng tạm chữ sew Kẻ thù dịch đại là foe chẳng lầm Shelter tạm dịch là hầm Chữ shout là hét, nói thầm whisper What time là hỏi mấy giờ Clear trong, clean sạch, mờ mờ là dim Gặp ông ta dịch see him Swim bơi, wade lội, drown chìm chết trôi Mountain là núi, hill đồi Valley thung lũng, cây sồi oak tree Tiền xin đóng học school fee Yêu tôi dùng chữ love me chẳng lầm To steal tạm dịch cầm nhầm Tẩy chay boycott, gia cầm poultry Cattle gia súc, ong bee Something to eat chút gì để ăn Lip môi, tongue lưỡi, teeth răng Exam thi cử, cái bằng licence... Lovely có nghĩa dễ thương Pretty xinh đẹp thường thường so so Lotto là chơi lô tô Nấu ăn là cook , wash clothes giặt đồ Push thì có nghĩa đẩy, xô Marriage đám cưới, single độc thân Foot thì có nghĩa bàn chân Far là xa cách còn gần là near Spoon có nghĩa cái thìa Toán trừ subtract, toán chia divide Dream thì có nghĩa giấc mơ Month thì là tháng , thời giờ là time Job thì có nghĩa việc làm Lady phái nữ, phái nam gentleman