Luật Thuế Nhà Thầu Nước Ngoài Mới Nhất

Luật Thuế Nhà Thầu Nước Ngoài Mới Nhất

(1) Thuế nhà thầu nước ngoài là gì?

Các loại thuế nhà thầu và thuế suất thuế nhà thầu

Để tính toán số thuế nhà thầu cần nộp, cá nhân và tổ chức cần xác định theo quy định của pháp luật hiện hành. Dưới đây là thông tin chi tiết về các loại thuế nhà thầu và thuế suất áp dụng hiện nay:

Mức thuế suất thuế nhà thầu

Trường hợp 1: Nộp thuế theo phương pháp kê khai, cần tuân thủ quy định của Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và các văn bản hướng dẫn thi hành liên quan.

Trường hợp 2: Khi nộp thuế theo phương pháp trực tiếp (tính tỷ lệ trên doanh thu), cần tuân thủ quy định của pháp luật về thuế và các hướng dẫn cụ thể từ cơ quan thuế.

Tùy theo đối tượng nộp thuế doanh nghiệp và các loại thuế phải ấn định mà Tỷ lệ (%) thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) tính trên doanh thu của các ngành kinh doanh được quy định như sau:

Bảng 01: Tỷ lệ % để xác định thuế TNCN đối với thuế nhà thầu theo phương pháp trực tiếp (Theo Thông tư 103/2014)

Đối với các hợp đồng nhà thầu và nhà thầu phụ bao gồm nhiều hoạt động kinh doanh khác nhau, việc áp dụng tỷ lệ thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) dựa trên doanh thu chịu thuế TNDN của từng hoạt động kinh doanh. Trong trường hợp không thể phân chia từng hoạt động kinh doanh, tỷ lệ thuế TNDN cao nhất trong ngành sẽ được áp dụng cho toàn bộ giá trị hợp đồng.

Riêng đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị đi kèm công trình xây dựng, nếu hợp đồng nhà thầu tách riêng giá trị từng hoạt động kinh doanh, thì áp dụng tỷ lệ thuế TNDN tương ứng cho từng phần giá trị công việc theo hợp đồng. Tuy nhiên, nếu hợp đồng không tách riêng giá trị từng hoạt động kinh doanh, thì tỷ lệ thuế TNDN tính trên toàn bộ giá trị hợp đồng là 2%.

Trường hợp nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với nhà thầu phụ để giao lại toàn bộ phần giá trị công việc hoặc hạng mục bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị, nhà thầu nước ngoài chỉ thực hiện phần giá trị dịch vụ còn lại theo hợp đồng, tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu sẽ áp dụng cho ngành nghề dịch vụ là 5%.

Trong trường hợp 1: việc nộp thuế được thực hiện theo phương pháp khấu trừ, tuân theo quy định của Luật Thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Trong trường hợp 2: việc nộp thuế được thực hiện theo phương pháp trực tiếp, tức là tính thuế GTGT dựa trên tỷ lệ % trên doanh thu. Tỷ lệ % này được quy định cho từng ngành kinh doanh và có thể được tìm thấy trong bảng dưới đây:

Bảng 02: Tỷ lệ % để xác định thuế GTGT đối với thuế nhà thầu

Thông tư 103/2014/TT-BTC quy định các phương pháp nộp thuế Giá trị gia tăng (GTGT) và thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân thuộc đối tượng chịu thuế Nhà thầu. Có 3 phương pháp tính thuế nhà thầu như sau:

Thuế nhà thầu nước ngoài là gì?

Thuế nhà thầu nước ngoài (Foreign Contractor Tax – FCT) là loại thuế áp dụng cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động kinh doanh hoặc phát sinh thu nhập tại Việt Nam. Thuế nhà thầu bao gồm thuế GTGT và TNDN.

Cách tính thuế nhà thầu cần nộp theo giá gross và net

Thuế nhà thầu theo giá Gross là: Giá trị hợp đồng thầu giữa công ty Việt Nam và doanh nhân nước ngoài có phát sinh thu nhập tại Việt Nam đã bao gồm thuế

Lưu ý: Tính thuế GTGT cho nhà thầu trước, rồi sau đó mới tính thuế TNDN cho nhà thầu nước ngoài

Thuế nhà thầu theo giá Net là: Giá trị hợp đồng thầu giữa công ty Việt Nam và nhà thầu nước ngoài phát sinh thu nhập tại Việt Nam chưa bao gồm thuế.

Lưu ý: Tính thuế TNDN cho nhà thầu nước ngoài trước rồi mới tính thuế GTGT.

Tính thuế nhà thầu theo phương pháp trực tiếp

Theo Điều 11 của Thông tư 103/2014/TT-BTC, có quy định rõ về các đối tượng áp dụng phương pháp tính thuế nhà thầu theo hình thức trực tiếp như sau:

Phương pháp tính thuế nhà thầu trực tiếp sẽ được áp dụng cho những trường hợp là Nhà thầu phụ và Nhà thầu phụ nước ngoài không đủ điều kiện để thực hiện việc kê khai thuế.

Trong trường hợp này, bên Việt Nam sẽ chịu trách nhiệm nộp thuế thay cho các Nhà thầu và Nhà thầu phụ nước ngoài, dựa trên hướng dẫn của pháp luật (được nêu tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II của Thông tư 103/2014/TT-BTC).

Cách tính thuế GTGT nhà thầu như sau:

Công thức tính doanh thu tính thuế GTGT như sau:

Cách tính thuế TNDN nhà thầu như sau:

Công thức xác định doanh thu tính thuế như sau:

Cách tính thuế nhà thầu nước ngoài

Cách tính thuế nhà thầu nước ngoài

Các loại thuế nhà thầu cần phải có nghĩa vụ đóng thuế

Theo nội dung tại Điều 5, Chương I Thông tư 103/2014/TT-BTC có quy định về thuế nhà thầu, các loại thuế nhà thầu cần phải có nghĩa vụ đóng thuế bao gồm:

Đối tượng không chịu thuế nhà thầu

Thuế nhà thầu nước ngoài không áp dụng đối với các đối tượng sau đây:

– Tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam theo các quy định của Luật Đầu tư 2020, Luật Dầu khí 2022, và Luật Các tổ chức tín dụng 2010.

– Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp dịch vụ cho tổ chức, cá nhân tại Việt Nam, nhưng dịch vụ đó được thực hiện hoàn toàn tại nước ngoài.

– Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa cho tổ chức, cá nhân Việt Nam mà không kèm theo các dịch vụ tại Việt Nam, và việc giao hàng được thực hiện dưới các hình thức sau:

– Giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài: Người bán chịu toàn bộ trách nhiệm, chi phí và rủi ro liên quan đến việc xuất khẩu và giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài. Người mua chịu trách nhiệm, chi phí và rủi ro từ cửa khẩu nước ngoài về đến Việt Nam.

– Giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam: Người bán chịu trách nhiệm, chi phí và rủi ro liên quan đến hàng hóa cho đến khi giao tại cửa khẩu Việt Nam. Người mua sẽ chịu trách nhiệm từ cửa khẩu Việt Nam về sau.

– Tổ chức, cá nhân nước ngoài có thu nhập từ các dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài lãnh thổ Việt Nam.

– Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng kho ngoại quan hoặc cảng nội địa (ICD) để phục vụ cho các hoạt động như vận tải quốc tế, quá cảnh, chuyển khẩu, hoặc lưu trữ hàng hóa, hoặc cho các doanh nghiệp khác gia công hàng hóa tại các kho này.

Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn đã có cái nhìn rõ ràng và đầy đủ về thuế nhà thầu nước ngoài, cách tính thuế cũng như các đối tượng phải và không phải chịu thuế. Việc hiểu và áp dụng đúng quy định thuế nhà thầu sẽ giúp doanh nghiệp của bạn tuân thủ pháp luật, tránh được các rủi ro pháp lý và tối ưu chi phí khi hợp tác với đối tác quốc tế.

Nếu bạn cần sự hỗ trợ thêm hoặc muốn được tư vấn cụ thể về thuế nhà thầu, đừng ngần ngại liên hệ với CENVI. Chúng tôi luôn sẵn sàng đồng hành và giúp bạn giải quyết mọi vấn đề liên quan đến thuế và các nghĩa vụ tài chính trong kinh doanh quốc tế.

Thuế nhà thầu là một khái niệm quen thuộc đối với các doanh nghiệp hiện nay, đặc biệt là những đơn vị có giao dịch với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động tại Việt Nam. Tuy nhiên, vẫn còn không ít doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc tìm hiểu về loại thuế này. Hãy cùng Lạc Việt tìm hiểu thêm về các quy định chi tiết liên quan đến thuế nhà thầu và cách tính để tính thuế nhà thầu theo Thông tư 103 một cách chính xác và hiệu quả.

Thuế nhà thầu là loại thuế áp dụng cho các tổ chức và cá nhân nước ngoài (nhà thầu nước ngoài) có hoạt động kinh doanh hoặc phát sinh thu nhập tại Việt Nam.

Cụ thể, khi nhà thầu nước ngoài thực hiện các hoạt động cung cấp dịch vụ hoặc hàng hóa tại Việt Nam thông qua hợp đồng với các tổ chức hoặc cá nhân trong nước, sẽ phải chịu các loại thuế như thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)​.

Các loại thuế mà nhà thầu cần phải nộp gồm: thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN):